Mã giao dịch là gì? Cách tra mã giao dịch ngân hàng nhanh chóng
Một số người có thể gặp khó khăn khi giao dịch với ngân hàng vì không hiểu các thuật ngữ chuyên môn. Bài viết dưới sẽ tổng hợp các thuật ngữ trong ngân hàng thường gặp, giúp khách hàng không còn bối rối khi sử dụng các dịch vụ tài chính ngân hàng. Cùng tìm hiểu ngay nhé!
1. Thuật ngữ ngân hàng về thẻ và tài khoản
Mở thẻ và tài khoản là một trong những dịch vụ cơ bản của ngân hàng. Sau đây là một số thuật ngữ về thẻ và tài khoản mà bạn cần biết.
Tài khoản ngân hàng: Đây là “công cụ” để thực hiện mọi giao dịch tài chính do ngân hàng cung cấp. Thông tin tài khoản ngân hàng bao gồm tên tài khoản, số tài khoản, số dư tài khoản,...
Số tài khoản ngân hàng: Là một dãy số gồm 8 - 15 ký tự được cung cấp bởi ngân hàng khi mở tài khoản. Quy tắc đặt số tài khoản ở mỗi ngân hàng sẽ có quy định khác nhau.
Số thẻ ngân hàng: Là dãy số gồm 16 hoặc 19 ký tự được in nổi trên bề mặt thẻ. Số thẻ được chia thành 4 nhóm là mã BIN (4 số đầu), mã ngân hàng (2 số tiếp theo), số CIF (4 số tiếp theo), nhóm số phân biệt khách hàng (các số còn lại).
Internet Banking: Là dịch vụ ngân hàng trực tuyến giúp thực hiện các giao dịch, quản lý tài khoản dễ dàng trên các thiết bị có kết nối Internet như máy tính, điện thoại.
Mobile Banking: Là dịch vụ ngân hàng trực tuyến thông qua ứng dụng điện thoại giúp quản lý tài khoản và giao dịch chuyển nhận tiền, thanh toán hóa đơn,... thuận tiện.
Giao dịch thẻ: Là sử dụng thẻ để Mobile Banking, gửi/rút tiền, thanh toán hóa đơn và dùng các dịch vụ khác do tổ chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ cung ứng.
Mã số xác định thẻ (CVV): Là mã số bảo mật gồm 03 chữ số ở mặt sau thẻ. Mã số xác định thẻ được xem là mã bảo mật định danh chủ thẻ trong các giao dịch thẻ.
Mã PIN: Là một chuỗi mật mã bằng số được tạo ra bởi chủ thẻ theo quy trình quy định để thực hiện giao dịch thẻ.
Sao kê: Là bảng kê chi tiết lịch sử giao dịch hợp lệ của thẻ do chủ thẻ yêu cầu phát hành trên cơ sở thanh toán phí phát hành bản in sao kê hoặc chủ thẻ có thể xem sao kê miễn phí thông qua dịch vụ ngân hàng điện tử.
Biểu phí thẻ: Là biểu phí dịch vụ áp dụng đối với thẻ do ngân hàng ban hành trong từng thời kỳ và được công bố trên website hoặc chi nhánh/phòng giao dịch.
Ngày hết hạn: Đây là ngày hết hạn sử dụng của thẻ, thông tin được in ngay trên mặt trước thẻ.
Phí thường niên: Đây là khoản phí dùng để duy trì tính năng và dịch vụ thẻ được ngân hàng thu mỗi năm. Phí thường niên áp dụng cho các loại thẻ do ngân hàng phát hành như thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng,...
Hiểu rõ thuật ngữ về thẻ và tài khoản để giao dịch ngân hàng nhanh chóng, dễ dàng hơn.
>> Dành cho bạn: Hướng dẫn mở thẻ ngân hàng online đơn giản, nhanh chóng
2. Các thuật ngữ trong ngân hàng về tiết kiệm
Gửi tiết kiệm là hình thức gửi tiền vào ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định để nhận được phần lãi. Để gửi tiết kiệm an toàn và hiệu quả, bạn hãy nắm rõ các thuật ngữ sau:
Tiền gửi tiết kiệm: Là khoản tiền cá nhân được gửi vào tài khoản tiền tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm và hưởng lãi theo quy định của ngân hàng cũng như được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
>> Xem thêm: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là gì? Có rút được không?
Người gửi tiền: Là người thực hiện giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm. Người gửi tiền có thể là chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm hoặc người giám hộ/người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu/đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm.
Tài khoản tiền gửi tiết kiệm: Là tài khoản đứng tên một cá nhân hoặc một số cá nhân, được sử dụng để thực hiện các giao dịch liên quan đến gửi tiết kiệm.
Kỳ hạn gửi tiền: Là khoảng thời gian kể từ ngày bắt đầu gửi tiền vào ngân hàng đến ngày ngân hàng cam kết trả hết tiền gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm: Là mức lãi suất ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi tiết kiệm của cá nhân gửi tiền tại ngân hàng đó. Có hai loại lãi suất tiền gửi tiết kiệm là có kỳ hạn và không kỳ hạn.
>> Tham khảo: Cách tính tiền lãi gửi tiết kiệm
Sổ tiết kiệm: Là loại giấy tờ biên nhận để xác định chủ sở hữu sổ tiết kiệm và thể hiện số tiền mà khách hàng đã gửi tại ngân hàng.
Ngày đáo hạn: Là khi hết kỳ hạn gửi tiết kiệm, ngân hàng sẽ tự động đáo hạn tài khoản tiết kiệm với kỳ hạn cũ và lãi suất tiền gửi tiết kiệm được áp dụng tại thời điểm đáo hạn.
Chuyển nhượng sổ tiết kiệm: Đây là hình thức chuyển tên chủ sở hữu sổ tiết kiệm sang một cá nhân khác. Khi hoàn thành thủ tục chuyển nhượng, chủ sở hữu mới sẽ có toàn quyền sử dụng sổ tiết kiệm.
Tất toán sổ tiết kiệm: Là hình thức ngân hàng thanh toán toàn bộ tiền gốc và lãi của tài khoản tiền gửi tiết kiệm cho khách hàng.
3. Thuật ngữ tài chính ngân hàng về vay vốn
Vay tín chấp: Đây là hình thức cho vay không yêu cầu tài sản thế chấp. Ngân hàng sẽ dựa vào độ uy tín cá nhân, lịch sử tín dụng, mức thu nhập,... của khách hàng để quyết định cho vay.
Vay thế chấp: Đây là hình thức cho vay có yêu cầu tài sản đảm bảo, tài sản thế chấp phải thuộc quyền sở hữu của người vay trong suốt thời gian vay.
Lãi suất vay ngân hàng: Là tỷ lệ mức phí của khoản vay mà người vay vốn phải trả cho ngân hàng trong suốt thời gian sử dụng vốn vay.
Thời hạn cho vay: Là thời gian tính từ ngày tiếp theo của ngày giải ngân đến thời điểm khách hàng trả hết nợ gốc và lãi theo thỏa thuận. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn cho vay là ngày lễ hoặc ngày nghỉ hàng tuần thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.
Kỳ hạn trả nợ: Là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó, khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay cho ngân hàng.
Vay ngân hàng hiệu quả hơn khi hiểu các thuật ngữ về vay vốn.
Gia hạn nợ: Là việc ngân hàng chấp thuận kéo dài thêm thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thỏa thuận.
Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: Là việc ngân hàng đồng ý kéo dài thêm thời gian trong kỳ hạn trả nợ nhưng không thay đổi thời hạn cho vay.
Giải ngân: Là hình thức ngân hàng chi tiền cho khách hàng đi vay thông qua chuyển khoản hoặc tiền mặt để sử dụng cho các mục đích vay vốn.
Phí thanh toán trễ hạn khoản vay: Là khoản phí bên vay vốn phải trả cho ngân hàng nếu thanh toán chậm hoặc không trả đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Tất toán khoản vay: Là khách hàng vay vốn phải thanh toán toàn bộ số tiền vay và lãi cho ngân hàng. Sau khi tất toán, hợp đồng vay vốn của ngân hàng và khách hàng sẽ kết thúc.
>> Thông tin thêm: Tìm hiểu các hình thức cho vay của ngân hàng
Bài viết trên là các thuật ngữ trong ngân hàng về thẻ - tài khoản, gửi tiết kiệm và vay vốn cho bạn tham khảo. Bên cạnh hiểu rõ thuật ngữ, bạn đừng quên lựa chọn ngân hàng uy tín để giao dịch thanh toán an toàn hơn nhé!
Các bài viết liên quan